Khác biệt giữa các bản “Quy định về trình độ tiếng Anh”
(Không hiển thị 10 phiên bản của 3 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
+ | Chuẩn tiếng Anh trong bảng sau ghi theo mức điểm TOEIC quốc tế tối thiểu, SV có thể đạt các loại chứng chỉ tiếng Anh khác nhau với mức điểm được quy đổi tương đương tại mục 5. SV nộp các chứng chỉ tại Phòng Đào tạo theo lịch nộp được thông báo mỗi học kỳ, tại thời điểm nộp chứng chỉ phải còn hiệu lực ít nhất một tháng. Nếu SV đã nộp chứng chỉ đủ yêu cầu nhận LVTN/tốt nghiệp thì không cần nộp lại chứng chỉ khi nhận LVTN/tốt nghiệp. | ||
+ | |||
{| class="wikitable" | {| class="wikitable" | ||
|- | |- | ||
− | + | ! Bậc, hệ đào tạo | |
− | hệ | + | ! Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN |
− | + | ! Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp K.2009-K.2014 | |
− | |||
− | ! | ||
− | |||
− | + | ! Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp từ K.2015 | |
|- | |- | ||
− | | | + | |Đại học chính quy (đại trà) || 450<sup>(1)</sup> ||450 || 500 |
+ | |- | ||
+ | | CT Kỹ sư tài năng ||450<sup>(1)</sup> || 550<sup>(2)</sup> || 550 | ||
+ | |- | ||
+ | | Cao đẳng chính quy ||350 || 400 || 400 | ||
+ | |- | ||
+ | | Đại học VLVH, ĐTTXa <sup>(3)</sup> ||350 || 400 || 400 | ||
+ | |} | ||
− | + | Riêng việc xét tốt nghiệp đối với hệ đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi, theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp dựa trên 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking, Writing): | |
− | + | + Các chứng chỉ 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT | |
− | + | + Các chứng chỉ 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau: | |
− | + | * Chứng chỉ Speaking & Writing (với mức Đạt) của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa (áp dụng từ khóa 2013 đến khóa 2015) | |
− | + | ||
− | + | * Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200 | |
+ | |||
+ | * Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0 | ||
+ | |||
+ | - Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn Anh văn (AV350, AV400, …) do PĐT tổ chức. | ||
+ | |||
+ | - Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định. | ||
+ | |||
+ | - Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013). | ||
+ | (1) Từ học kỳ 2/15-16, chuẩn tiếng Anh nhận LVTN của hệ đại học chính quy (kể cả CT KSTN) là TOEIC 450. | ||
+ | |||
+ | (2) Đối với K.2009 và K.2010, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 450. Đối với K.2011 và K.2012, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 500. | ||
+ | |||
+ | (3) Đối với hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn AV400 do PĐT tổ chức. | ||
+ | |||
+ | Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định. | ||
+ | |||
+ | Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 321/ĐHBK-ĐT CẤP 07/03/2017). | ||
+ | |||
+ | [[Thể loại:Ngoại ngữ]] | ||
+ | [[Thể loại:Quy định học vụ]] |
Bản hiện tại lúc 09:44, ngày 24 tháng 3 năm 2017
Chuẩn tiếng Anh trong bảng sau ghi theo mức điểm TOEIC quốc tế tối thiểu, SV có thể đạt các loại chứng chỉ tiếng Anh khác nhau với mức điểm được quy đổi tương đương tại mục 5. SV nộp các chứng chỉ tại Phòng Đào tạo theo lịch nộp được thông báo mỗi học kỳ, tại thời điểm nộp chứng chỉ phải còn hiệu lực ít nhất một tháng. Nếu SV đã nộp chứng chỉ đủ yêu cầu nhận LVTN/tốt nghiệp thì không cần nộp lại chứng chỉ khi nhận LVTN/tốt nghiệp.
Bậc, hệ đào tạo | Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN | Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp K.2009-K.2014 | Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp từ K.2015 |
---|---|---|---|
Đại học chính quy (đại trà) | 450(1) | 450 | 500 |
CT Kỹ sư tài năng | 450(1) | 550(2) | 550 |
Cao đẳng chính quy | 350 | 400 | 400 |
Đại học VLVH, ĐTTXa (3) | 350 | 400 | 400 |
Riêng việc xét tốt nghiệp đối với hệ đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi, theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp dựa trên 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking, Writing):
+ Các chứng chỉ 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT
+ Các chứng chỉ 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:
- Chứng chỉ Speaking & Writing (với mức Đạt) của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa (áp dụng từ khóa 2013 đến khóa 2015)
- Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200
- Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0
- Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn Anh văn (AV350, AV400, …) do PĐT tổ chức.
- Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
- Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013). (1) Từ học kỳ 2/15-16, chuẩn tiếng Anh nhận LVTN của hệ đại học chính quy (kể cả CT KSTN) là TOEIC 450.
(2) Đối với K.2009 và K.2010, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 450. Đối với K.2011 và K.2012, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 500.
(3) Đối với hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn AV400 do PĐT tổ chức.
Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 321/ĐHBK-ĐT CẤP 07/03/2017).