Difference between revisions of "Học kỳ chính"
Jump to navigation
Jump to search
(2 intermediate revisions by one other user not shown) | |||
Line 7: | Line 7: | ||
- Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt-Pháp): SốTC<sub>max</sub> = 35 TC. | - Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt-Pháp): SốTC<sub>max</sub> = 35 TC. | ||
− | - | + | - Các lớp có học kỳ chính mở ngoài giờ không hạn chế SốTC<sub>max</sub> mà bị giới hạn bởi quỹ thời gian có thể xếp TKB. |
− | + | ==Xem thêm== | |
+ | *[[Học kỳ dự thính]] | ||
− | + | [[Thể loại:Học kỳ]] |
Latest revision as of 01:32, 11 March 2016
Học kỳ chính
Số tín chỉ tối đa được phép đăng ký trong một học kỳ chính (SốTCmax) là 21 TC. Các trường hợp riêng:
- SV khá giỏi (ĐTBTL ≥ 7,5 hoặc SV lớp KSTN): SốTCmax = 25 TC (Không áp dụng cho HK có TTTN hoặc LVTN/TLTN).
- Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt-Pháp): SốTCmax = 35 TC.
- Các lớp có học kỳ chính mở ngoài giờ không hạn chế SốTCmax mà bị giới hạn bởi quỹ thời gian có thể xếp TKB.