Khác biệt giữa các bản “Quy định về trình độ tiếng Anh”

Từ BKwiki
Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm
 
(Không hiển thị 4 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
 +
Chuẩn tiếng Anh trong bảng sau ghi theo mức điểm TOEIC quốc tế tối thiểu, SV có thể đạt các loại chứng chỉ tiếng Anh khác nhau với mức điểm được quy đổi tương đương tại mục 5. SV nộp các chứng chỉ tại Phòng Đào tạo theo lịch nộp được thông báo mỗi học kỳ, tại thời điểm nộp chứng chỉ phải còn hiệu lực ít nhất một tháng. Nếu SV đã nộp chứng chỉ đủ yêu cầu nhận LVTN/tốt nghiệp thì không cần nộp lại chứng chỉ khi nhận LVTN/tốt nghiệp.
 +
 
{| class="wikitable"
 
{| class="wikitable"
 
|-
 
|-
!  !! Bậc cao đẳng
+
! Bậc, hệ đào tạo
hệ chính quy
+
! Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN
  ! Bậc đại học
+
  ! Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp K.2009-K.2014
hệ VLVH
+
 
  ! Bậc đại học
+
  ! Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp từ K.2015
hệ chính quy
+
|-
 +
|Đại học chính quy (đại trà) || 450<sup>(1)</sup> ||450 || 500
 
|-
 
|-
|Điều kiện đăng ký môn Anh văn 1 và chuẩn Anh văn sau 2 năm học || 250 ||-------- || 250
+
| CT Kỹ sư tài năng ||450<sup>(1)</sup> || 550<sup>(2)</sup> || 550
 
|-
 
|-
| Điều kiện nhận Luận văn tốt nghiệp ||350 || 400 || 400 (HK1/14-15)
+
| Cao đẳng chính quy ||350 || 400 || 400
 +
|-
 +
| Đại học VLVH, ĐTTXa <sup>(3)</sup> ||350 || 400 || 400
 +
|}
 +
 
 +
Riêng việc xét tốt nghiệp đối với hệ đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi, theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp dựa trên 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking, Writing):
 +
 
 +
+ Các chứng chỉ 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT
 +
 
 +
+ Các chứng chỉ 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:
 +
 
 +
* Chứng chỉ Speaking & Writing (với mức Đạt) của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa (áp dụng từ khóa 2013 đến khóa 2015)
 +
 
 +
* Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200
  
410 (HK2/14-15)
+
* Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0
  
430 (HK1/15-16)
+
- Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn Anh văn (AV350, AV400, …) do PĐT tổ chức.
  
450 (HK2/15-16)
+
- Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
  
|-
+
- Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013).
| Điều kiện xét tốt nghiệp ||400 || 400 || 450
+
(1) Từ học kỳ 2/15-16, chuẩn tiếng Anh nhận LVTN của hệ đại học chính quy (kể cả CT KSTN) là TOEIC 450.
|}
+
 
 +
(2) Đối với K.2009 và K.2010, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp 450. Đối với K.2011 và K.2012, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 500.
 +
 
 +
(3) Đối với hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn AV400 do PĐT tổ chức.
  
+
Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.
* Các mức điểm này mức điểm TOEIC tối thiểu hoặc có thể tương đương từ các chứng chỉ TOEFL, IELTS, Cambridge, … (Xem bảng quy đổi). Chỉ chấp nhận các chứng chỉ quốc tế đối với hệ chính quy chấp nhận kỳ thi tiếng Anh theo định hướng TOEIC do trường ĐHBK tổ chức đối với hệ không chính quy. Riêng sinh viên Lào và Campuchia không có yêu cầu về ngoại ngữ nhưng vẫn phải hoàn thành các môn ngoại ngữ có trong CTĐT.
 
  
* Đối với chương trình Kỹ sư tài năng, chuẩn Anh văn để nhận LVTN tương đương với các lớp đại trà. Chuẩn Anh văn để xét tốt nghiệp cho K.2009 và K.2010 là 450 TOEIC, K.2011 và K.2012 là 500 TOEIC, từ K.2013 là 550 TOEIC (hoặc tương đương). SV có thể nhận bằng tốt nghiệp thường nếu chỉ đạt chuẩn Anh văn của lớp đại trà. Các chương trình đặc biệt khác (PFIEV, Tiên tiến, …) còn có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ.
+
Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 321/ĐHBK-ĐT CẤP 07/03/2017).
  
 
[[Thể loại:Ngoại ngữ]]
 
[[Thể loại:Ngoại ngữ]]
 
[[Thể loại:Quy định học vụ]]
 
[[Thể loại:Quy định học vụ]]

Bản hiện tại lúc 09:44, ngày 24 tháng 3 năm 2017

Chuẩn tiếng Anh trong bảng sau ghi theo mức điểm TOEIC quốc tế tối thiểu, SV có thể đạt các loại chứng chỉ tiếng Anh khác nhau với mức điểm được quy đổi tương đương tại mục 5. SV nộp các chứng chỉ tại Phòng Đào tạo theo lịch nộp được thông báo mỗi học kỳ, tại thời điểm nộp chứng chỉ phải còn hiệu lực ít nhất một tháng. Nếu SV đã nộp chứng chỉ đủ yêu cầu nhận LVTN/tốt nghiệp thì không cần nộp lại chứng chỉ khi nhận LVTN/tốt nghiệp.

Bậc, hệ đào tạo Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp K.2009-K.2014 Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp từ K.2015
Đại học chính quy (đại trà) 450(1) 450 500
CT Kỹ sư tài năng 450(1) 550(2) 550
Cao đẳng chính quy 350 400 400
Đại học VLVH, ĐTTXa (3) 350 400 400

Riêng việc xét tốt nghiệp đối với hệ đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi, theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp dựa trên 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking, Writing):

+ Các chứng chỉ 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT

+ Các chứng chỉ 2 kỹ năng (Listening & Reading) TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:

  • Chứng chỉ Speaking & Writing (với mức Đạt) của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa (áp dụng từ khóa 2013 đến khóa 2015)
  • Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200
  • Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0

- Riêng hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn Anh văn (AV350, AV400, …) do PĐT tổ chức.

- Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

- Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013). (1) Từ học kỳ 2/15-16, chuẩn tiếng Anh nhận LVTN của hệ đại học chính quy (kể cả CT KSTN) là TOEIC 450.

(2) Đối với K.2009 và K.2010, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 450. Đối với K.2011 và K.2012, chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp là 500.

(3) Đối với hệ VLVH, ĐTTXa thì còn chấp nhận kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh (theo định hướng TOEIC) hoặc môn AV400 do PĐT tổ chức.

Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp. Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

Các chương trình đào tạo đặc biệt (PFIEV, Tiên tiến, Chất lượng cao, …) có thêm các quy định riêng về ngoại ngữ. Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi tốt nghiệp (theo công văn 321/ĐHBK-ĐT CẤP 07/03/2017).