Khác biệt giữa các bản “Học kỳ chính”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
== A. Học kỳ chính== | == A. Học kỳ chính== | ||
− | + | '''Số tín chỉ tối đa được phép đăng ký trong một học kỳ chính (SốTC<sub>max</sub>) là 21 TC. Các trường hợp riêng:''' | |
− | - | + | - SV khá giỏi (ĐTBTL ≥ 7,5 hoặc SV lớp KSTN): SốTC<sub>max</sub> = 25 TC (Không áp dụng cho HK có TTTN hoặc LVTN/TLTN). |
− | + | - Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt-Pháp): SốTC<sub>max</sub> = 35 TC. | |
− | - | + | - Học kỳ có đăng ký TTTN: SốTC<sub>max</sub> = 15 TC |
− | + | - Học kỳ có đăng ký LVTN: SốTC<sub>max</sub> = 17 TC | |
− | |||
− | + | - Các lớp có học kỳ chính mở ngoài giờ không hạn chế SốTC<sub>max</sub> mà bị giới hạn bởi quỹ thời gian có thể xếp TKB. | |
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
− | |||
==B. HK dự thính== | ==B. HK dự thính== |
Phiên bản lúc 07:13, ngày 13 tháng 11 năm 2015
A. Học kỳ chính
Số tín chỉ tối đa được phép đăng ký trong một học kỳ chính (SốTCmax) là 21 TC. Các trường hợp riêng:
- SV khá giỏi (ĐTBTL ≥ 7,5 hoặc SV lớp KSTN): SốTCmax = 25 TC (Không áp dụng cho HK có TTTN hoặc LVTN/TLTN).
- Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt-Pháp): SốTCmax = 35 TC.
- Học kỳ có đăng ký TTTN: SốTCmax = 15 TC
- Học kỳ có đăng ký LVTN: SốTCmax = 17 TC
- Các lớp có học kỳ chính mở ngoài giờ không hạn chế SốTCmax mà bị giới hạn bởi quỹ thời gian có thể xếp TKB.
B. HK dự thính
- HK dự thính trong HK chính: tối đa 10 TC hoặc 4 môn (tùy điều kiện nào đến trước).
- HK dự thính hè: tối đa 12 TC hoặc 5 môn (tùy điều kiện nào đến trước). Có thể được xem xét ± 2 TC và ± 1 môn tùy theo học lực của SV.