Khác biệt giữa các bản “Học kỳ dự thính”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
- HK dự thính hè: tối đa 12 TC hoặc 5 môn (tùy điều kiện nào đến trước). Có thể được xem xét ± 2 TC và ± 1 môn tùy theo học lực của SV. | - HK dự thính hè: tối đa 12 TC hoặc 5 môn (tùy điều kiện nào đến trước). Có thể được xem xét ± 2 TC và ± 1 môn tùy theo học lực của SV. | ||
+ | |||
+ | [[Thể loại:Đăng ký môn học]] |
Phiên bản lúc 02:33, ngày 26 tháng 2 năm 2016
HK dự thính
- HK dự thính trong HK chính: tối đa 10 TC hoặc 4 môn (tùy điều kiện nào đến trước).
- HK dự thính hè: tối đa 12 TC hoặc 5 môn (tùy điều kiện nào đến trước). Có thể được xem xét ± 2 TC và ± 1 môn tùy theo học lực của SV.